1. Xuân Mai 12
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 130 – 135 ngày, vụ Hè thu 105 – 110 ngày. Là giống lúa dể tính, chống chịu sâu bệnh khá, sinh trưởng phát triển tốt, thích hợp trên đất cát, đất thịt nhẹ, đất vàn. Năng suất trung bình đạt 60 tạ/ha. Võ trấu mỏng, dể nảy mầm trên hạt khi gặp mưa kéo dài.
2. Khang dân 18
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 125 – 135 ngày, vụ Hè thu 105 – 110 ngày. Chiều cao cây 95 – 100cm, phiến lá cứng, rộng, khóm gọn, màu xanh vàng. Hạt thon nhỏ màu vàng đẹp, khối lượng 1000 hạt 20 – 21g. Năng suất trung bình 55 – 60 tạ/ha, chống chịu sâu bệnh hại khá, thích hợp trên chân đất vàn, vàn cao.
3. Giống lúa P6
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 145 – 150 ngày, Chiều cao cây 85 – 90 cm, dạng cây gọn, lá xanh nhạt, hạt thóc dài, màu vỏ thóc vàng sáng, hạt gạo dài 6,8mm, hàm lượng amyloza 20 – 21%, cơm mềm đậm, năng suất trung bình 55 – 60 tạ/ha. Kháng vừa đạo ôn, nhiễm nhẹ rầy nâu bạc lá, khô vằn, chịu hạn khá. Thích hợp trên chân đất cát pha, đất vàn, vàn cao, đất thịt nhẹ, chịu thâm canh.
4. Giống lúa Xi23
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 155 – 165 ngày, chiều cao cây 100 – 110 cm, bông dài 23 – 25 cm, số hạt chắc/bông đạt 130 – 150 hạt, tỷ lệ lép 7 – 12%, hạt gạo thon dài, trong, ít bạc bụng, cơm ngon, dẻo. Năng suất trung bình đạt 55 – 65 tạ/ha, thâm canh đạt 70 tạ/ha.
Xi23 là giống chịu thâm canh khá, chống chịu khá đối với một số loại sâu bệnh hại như đạo ôn, bạc lá, rầy nâu. Thích hợp vùng thâm canh trên đất vàn, vàn thấp, chịu chua mặn, chịu nhập úng, chịu rét.
5. Giống lúa HT1
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 125 – 130 ngày, vụ Hè thu 100 – 110 ngày. Chiều cao cây 95 – 105 cm, dạng cây gọn có mùi thơm, đẻ nhánh khá, chống đổ trung bình, trổ tập trung. Dạng hạt nhỏ, thon, dài, màu vàng sẫm, gạo trong, bông dài 22 -25 cm. Số hạt chắc/bông 110 – 120 hạt, khối lượng 1000 hạt 24g. Cơm dẻo thơm, mềm. Năng suất trung bình 50 – 55 tạ/ha, thâm canh có thể đạt tới 60 – 65 tạ/ha.
6. Giống lúa NX30
Đặc điểm: Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 160 – 165 ngày, vụ Hè thu 120 – 125 ngày, chiều cao cây 105 – 110 cm, chiều dài bông 22 – 23 cm, số hạt trung bình/ bông đạt 150 hạt/bông, có bông đạt tới 360 hạt/bông. Tỷ lệ hạt chắc trên 90%, khối lượng 1.000 hạt 25-36 g. Tỷ lệ gạo xát trên 70%, gạo trong, cơm dẻo, ngon. Năng suất trung bình đạt 55 – 60 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 70 tạ/ha.
7. Giống lúa BT7
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 130 – 135 ngày, vụ Hè 110 – 115 ngày, chiều cao cây 90 – 95 cm, hạt thon, nhỏ màu vàng sẫm, khối lượng 1.000 hạt 20 – 21g. cơm ngon, thơm, mềm, năng suất trung bình 40 – 45 tạ/ha, thâm canh đạt 50 – 55 tạ/ha. Nhiễm rầy nâu, đạo ôn, khô vằn từ nhẹ đến trung bình. Thích hợp trên chân đất vàn, vàn thấp.
8. Giống lúa Nếp 98
Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 125 – 135 ngày, vụ Hè thu 100 – 110 ngày. chiều cao cây 105 – 110cm, cứng cây, chống đổ tốt, kháng bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá; đẻ nhánh khỏe, bông dài, số hạt/bông 190 - 230 hạt, khối lượng 1000 hạt 25 – 26g. Năng suất trung bình 50 -55 tạ/ha, thâm canh đạt 60 - 65 tạ/ha. Thích hợp trên chân đất vàn, vàn cao, đất thịt, thịt nhẹ.